Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trung tâm giáo dục hàng đầu tại Việt Nam với hệ thống trường đại học đa dạng và chất lượng. Danh sách các trường đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm nhiều cơ sở đào tạo uy tín và đẳng cấp trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, y tế, giáo dục, khoa học kỹ thuật, nghệ thuật, đa phương tiện,… Với đa dạng ngành học cùng phương pháp đào tạo tiên tiến, các trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh đã thu hút hàng nghìn sinh viên đến đăng ký và học tập, tạo ra nhiều tài năng và nhân lực chất lượng cho xã hội. Điều đáng ghi nhận là các trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh tích cực hội nhập với các trường đại học trong khu vực và trên toàn thế giới, đưa ra nhiều chương trình liên kết quốc tế để cung cấp cho sinh viên nhiều cơ hội học hỏi kinh nghiệm và nâng cao trình độ.
Trường Đại Học Chính Quy Thành Phố Hồ Chí Minh
Hiện nay, thành phố Hồ Chí Minh có nhiều trường đại học chính quy, trong đó có những trường nổi tiếng như:
1. Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM)
2. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (SPKT-HCM)
3. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (UEH)
4. Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh (USSH-HCM)
5. Đại học Ngoại thương Thành phố Hồ Chí Minh (FTU-HCMC)
6. Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh (HCMUT)
7. Đại học Tài chính – Marketing Thành phố Hồ Chí Minh (UFM)
8. Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (Hutech)
9. Đại học Văn Lang Thành phố Hồ Chí Minh (VLU)
10. Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (IUH)
Mỗi trường đại học có những điểm mạnh riêng và đều cung cấp những chương trình đào tạo chính quy uy tín trong các ngành học khác nhau. Hầu hết các trường đều có hệ thống cơ sở vật chất và thiết bị hiện đại, đội ngũ giảng viên có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo.
Top 10 Trường Đại Học Tốt Nhất Thành Phố Hồ Chí Minh
Danh sách trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh
Trường đại học, học viện và viện hàn lâm là các cơ sở giáo dục bậc cao đào tạo các bậc đại học và sau đại học, mang tính mở. Chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học, danh giá với nhà tuyển dụng, phạm vi ảnh hưởng của trường và thành tích cựu sinh viên tạo nên danh tiếng của trường đại học.
Mô hình đại học tại Việt Nam nổi bật với các trường đại học chuyên ngành, đa ngành độc lập. Mô hình đại học đa thành viên tập hợp nhiều trường đại học thành viên ít được phát triển hơn tại Việt Nam. Đối với các trường đại học công lập có hai cơ chế hoạt động chính đó là nhà nước kiểm soát và tự chủ. Với cơ chế tự chủ các trường đại học sẽ được quyền chủ động về vấn đề nhân sự, chương trình đào tạo, hoạt động nghiên cứu khoa học và tài chính vì vậy nhà nước giảm ngân sách cấp cho nhóm trường này.
Học viện hay viện hàn lâm là mô hình giáo dục được phát triển từ đại học, ra đời sau này. So với đại học, học viện và viện hàn lâm chú trọng nghiên cứu hơn. Viện hàn lâm là cơ sở giáo dục bậc cao cấp cao nhất, thành viên của viện hàn lâm thường bao gồm những cá nhân xuất chúng trong những lĩnh vực có liên quan, những người được các thành viên khác bầu chọn, hoặc được chính phủ bổ nhiệm, chỉ đào tạo bậc sau đại học. Giá trị văn bằng được cấp bởi đại học và học viện là tương đương nhau.
Danh sách các trường đại học công lập
STT | Tên trường đại học | Tên viết tắt | Mã tuyển sinh | Nhóm ngành đào tạo | Năm thành lập | Trụ sở | Cơ sở | Website | Tự chủ tài chính |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Trường Đại học An ninh Nhân dân | T04 | ANS | An ninh | 1963 | TP. Thủ Đức | [1] | ||
2 | Trường Đại học Bách khoa (ĐHQG TP.HCM) |
HCMUT | QSB | Khoa học Kỹ thuật và Quản lý Công nghiệp | 1957 | Quận 10 | TP. Dĩ An, TP. Bến Tre | [2] | ✓ |
3 | Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm | HUFI | DCT | Đa ngành (Thế mạnh về Khoa học và Công nghệ Thực phẩm) |
1982 | Quận Tân Phú | [3] | ||
4 | Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM | IUH | Đa ngành (Thế mạnh Kinh tế Công nghiệp và Kỹ thuật Công nghiệp) |
1957 | Quận Gò Vấp | TP. Quảng Ngãi, TP. Thanh Hóa | [4] | ||
5 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP.HCM) |
UIT | QSC | Công nghệ thông tin và Khoa học máy tính | 2006 | TP. Thủ Đức | [5] | ||
6 | Trường Đại học Cảnh sát nhân dân | T05 | CCS | An ninh | 1976 | Quận 7 | [6] | ||
7 | Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM | UTH | GTS | Giao thông vận tải và Kỹ thuật | 2001 | Quận Bình Thạnh | Quận Bình Thạnh, TP. Thủ Đức, Quận 12, TP. Vũng Tàu | [7] | |
8 | Trường Đại học Giao thông Vận tải – Phân hiệu tại TP.HCM | UTC2 | GSA | 1990 | TP. Thủ Đức | [8] | |||
9 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQG TP.HCM) |
HCMUS | QST | Khoa học tự nhiên và Công nghệ | 1947 | Quận 5 | TP. Bến Tre, TP. Thủ Đức | [9] | ✓ |
10 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP.HCM) |
HCMUSSH | QSX | Khoa học Xã hội, Ngoại ngữ, Văn hóa và Báo chí | 1955 | Quận 1 | TP. Bến Tre, TP. Thủ Đức | [10] | |
11 | Trường Đại học Kinh tế – Luật (ĐHQG TP.HCM) |
UEL | QSK | Kinh tế, Luật và Kinh doanh Quản lý | 2000 | TP. Thủ Đức | Quận 1 | [11] | |
12 | Trường Đại học Kinh tế TP.HCM | UEH | KSA | Kinh tế, Tài chính và Kinh doanh Quản lý | 1976 | Quận 3 | Quận 1, Quận 3, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận Phú Nhuận, Huyện Bình Chánh | [12] | |
13 | Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM | UAH | KTS | Xây dựng và Thiết kế | 1926 | Quận 3 | TP. Cần Thơ, TP. Đà Lạt, TP. Thủ Đức | [13] | |
14 | Trường Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở 2) | ULSA2 | DLS | Kinh tế và Công tác xã hội | 1999 | Quận 12 | [14] | ||
15 | Trường Đại học Luật TP.HCM | ULAW | LPS | Luật, Hành chính và Quản lý | 1987 | Quận 4 | TP. Thủ Đức | [15] | ✓ |
16 | Trường Đại học Mở TP.HCM | OU | MBS | Đa ngành | 1990 | Quận 3 | Quận 1, Quận Gò Vấp, TP. Biên Hòa, TP. Thủ Dầu Một, TX. Ninh Hòa | [16] | |
17 | Trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM | MT | MTS | Mỹ thuật và Thiết kế | 1954 | Quận Bình Thạnh | [17] | ||
18 | Trường Đại học Ngoại thương (Cơ sở 2) | FTU2 | NTS | Kinh tế quốc tế và Tài chính | 1993 | Quận Bình Thạnh | [18] | ✓ | |
19 | Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM | HUB | NHS | Tài chính, Ngân hàng và Kinh doanh Quản lý | 1976 | Quận 1 | TP. Thủ Đức | [19] | |
20 | Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM | NLU | NLS | Đa ngành
(Thế mạnh về các ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp và Thú y) |
1955 | TP. Thủ Đức | [20] | ||
21 | Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại TP.HCM | HUHA2 | DNV | Luật – Quản lý nhà nước – Quản trị văn phòng – Lưu trữ học – Chính sách công | 2017 | Quận Gò Vấp | [21] | ||
22 | Trường Đại học Quốc tế (ĐHQG TP.HCM) |
HCMIU | QSQ | Đa ngành định hướng quốc tế | 2003 | TP. Thủ Đức | Quận 3 | [22] | ✓ |
23 | Trường Đại học Sài Gòn | SGU | SGD | Đa ngành | 1972 | Quận 5 | Quận 1, Quận 3, Quận 7 | [23] | |
24 | Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh TP.HCM | SKDAHCM | DSD | Nghệ thuật sân khấu | 1998 | Quận 1 | [24] | ||
25 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | HCMUTE | SPK | Đa ngành
(Thế mạnh về các ngành Khoa học Kỹ thuật) |
1962 | TP. Thủ Đức | [25] | ✓ | |
26 | Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao | UPES | STS | Sư phạm thể thao | 1976 | Quận 5 | [26] | ||
27 | Trường Đại học Sư phạm TP.HCM | HCMUE | SPS | Sư phạm | 1957 | Quận 5 | Quận 3, Quận 1, TP. Thuận An | [27] | |
28 | Trường Đại học Thể dục Thể thao TP. HCM | USH | TDS | Thể thao | 1976 | TP. Thủ Đức | [28] | ||
29 | Phân hiệu Trường Đại học Thủy lợi | TLUS | TLS | Thủy lợi | 1976 | Quận Bình Thạnh | [29] | ||
30 | Trường Đại học Trần Đại Nghĩa | TDNU | VPH, ZPH | Kỹ thuật quân sự | 1975 | Quận Gò Vấp | [30] | ||
31 | Trường Đại học Tài chính – Marketing | UFM | DMS | Kinh tế, Tài chính và Kinh doanh Quản lý | 1976 | Quận 7 | Quận Tân Bình, TP. Thủ Đức, Quận Phú Nhuận | [31] | ✓ |
32 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường | HCMUNRE | DTM | Đa ngành
(Thế mạnh về Quản lý Tài nguyên – Môi trường) |
1976 | Quận Tân Bình | TP. Biên Hòa, Quận 10 | [32] | |
33 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng | TDTU | DTT | Đa ngành | 1997 | Quận 7 | Quận Bình Thạnh (Ban Cao đẳng), TP. Long Xuyên, TP. Cà Mau, TP. Bảo Lộc, TP. Nha Trang | [33] | ✓ |
35 | Trường Đại học Văn hóa TP.HCM | HUC | VHS | Văn hóa và du lịch | 1976 | TP. Thủ Đức | TP. Thủ Đức | [34] | |
34 | Trường Đại học Việt – Đức | VGU | Đa ngành
(Thế mạnh về Kỹ thuật Công nghiệp theo tiêu chuẩn CHLB Đức) |
2008 | TX. Bến Cát | Quận 3, TP. Thủ Đức | [35] | ✓ | |
36 | Trường Đại học Y Dược TP.HCM | UMP | YDS | Y và Dược | 1947 | Quận 5 | Quận 1, Quận 8, Quận Phú Nhuận | [36] | |
37 | Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | PNT | TYS | 1988 | Quận 10 | [37] | |||
38 | Khoa Y (ĐHQG TP.HCM) | QSY | 2009 | TP. Thủ Đức | TP. Dĩ An | [38] | |||
39 | Khoa Chính trị – Hành chính (ĐHQG TP.HCM) | SPAS | QSH | Khoa học chính trị, Quản trị và quản lý | 2018 | TP. Thủ Đức | TP. Thủ Đức | [39] |
Danh sách các học viện
STT | Tên trường đại học | Tên viết tắt | Mã tuyển sinh | Nhóm ngành đào tạo | Thành lập | Trụ sở | Cơ sở | Website |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Học viện Cán bộ TP.HCM | HCA | HVC | Luật – Quản lý nhà nước – Xây dựng Đảng và chính quyền – Chính trị học – Công tác xã hội | 1965 | Quận Bình Thạnh | Quận 3 | [40] |
2 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở 2 | PTIT | BVS | Kinh tế, Viễn thông và Điện tử | 1953 | Quận 1 | TP. Thủ Đức | [41] |
3 | Học viện Hàng không Việt Nam | VAA | HHK | Hàng không | 2006 | Quận Phú Nhuận | Quận Tân Bình, TP. Cam Ranh | [42] |
4 | Học viện Hành chính cơ sở phía Nam | NAPA | HCS | Hành chính học và Quản lý nhà nước | 1959 | Quận 10 | [43] | |
5 | Học viện Kỹ thuật Mật mã cơ sở phía Nam | ACT | KMA | Thế mạnh về An toàn thông tin | 1995 | Quận Tân Bình | [44] | |
6 | Học viện Kỹ thuật Quân sự cơ sở 2 | MTA | KQH | Kỹ thuật | 1966 | Quận Tân Bình | [45] | |
7 | Nhạc viện TP.HCM | HCMCONS | NVS | Âm nhạc | 1956 | Quận 1 | [46] | |
8 | Phân viện miền Nam Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | VYA | HTN | Công tác thanh thiếu niên | 1976 | TP. Thủ Đức | [47] |
Danh sách các trường đại học tư thục
STT | Tên trường đại học | Tên viết tắt | Mã tuyển sinh | Nhóm ngành đào tạo | Thành lập | Trụ sở | Website |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Trường Đại học Công nghệ TP.HCM | HUTECH | DKC | Đa ngành | 1995 | Quận Bình Thạnh | [48] |
2 | Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn | STU | DSG | 1997 | Quận 8 | [49] | |
3 | Trường Đại học Gia Định | GDU | 2007 | Quận 7 | [50] | ||
4 | Trường Đại học Văn Lang | VLU | DVL | 1995 | Quận 1 | [51] | |
5 | Trường Đại học FPT | FPT | 2006 | TP. Thủ Đức | [52] | ||
6 | Trường Đại học Hoa Sen | HSU | HSU | 1991 | Quận 1 | [53] | |
7 | Trường Đại học Hùng Vương TP.HCM | HVUH | DHV | 1993 | Quận 5 | [54] | |
8 | Trường Đại học Kinh tế – Tài chính | UEF | Kinh tế, Tài chính và Kinh doanh Quản lý | 2007 | Quận Bình Thạnh | [55] | |
9 | Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM | HUFLIT | DNT | Đa ngành | 1992 | Quận 10 | [56] |
10 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | NTTU | NTT | 1999 | Quận 4 | [57] | |
11 | Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | HIU | 1997 | Quận Bình Thạnh | [58] | ||
13 | Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn | SIU | 2007 | TP. Thủ Đức | [59] | ||
14 | Trường Đại học Văn Hiến | VHU | DVH | 1999 | Quận 3 | [60] |
Danh sách trường đại học do nước ngoài quản lý
STT | Tên trường đại học | Tên tiếng Anh | Tên viết tắt | Nhóm ngành đào tạo | Thành lập | Trụ sở | Cơ sở | Website |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đại học RMIT Việt Nam | RMIT University Vietnam | RUVN | Đa ngành | 2000 | Melbourne, Victoria (Úc) | Quận 7 | [61] |
2 | Đại học Fulbright Việt Nam | Fulbright University Vietnam | FUV | 2016 | Needham, Massachusetts (Hoa Kỳ) | [62] | ||
3 | Đại học Greenwich Việt Nam | University Of Greenwich Vietnam | Greenwich Vietnam | 2009 | Greenwich, London (Vương quốc Anh) | Quận Tân Bình | [63] | |
4 | Đại học Swinburne Vietnam (Cơ sở TP.HCM) | Swinburne University of Technology Vietnam | Swinburne Vietnam | 2021 | Swinburne (Úc) | [64] |
Xem thêm
- Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt Nam
- Danh sách trường đại học công lập tại Việt Nam
- Danh sách trường đại học và cao đẳng tại Đà Nẵng
- Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Hà Nội
Liên kết ngoài
- Cổng thông tin tuyển sinh – Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Cổng thông tin điện tử bộ giáo dục và đào tạo
Chú thích
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn