Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Trường Trung học Biểu diễn nghệ thuật Seoul 서울공연예술고등학교 |
|
---|---|
Thông tin chung | |
Loại hình | Tư thục |
Thành lập | 1966 |
Tổ chức và quản lý | |
Hiệu trưởng | Park Jae-ryeon (박재련)[1] |
Hiệu phó | Kwon Oh-hyun (권오현) |
Giáo viên | 37 |
Học sinh | 813[2] |
Thông tin khác | |
Địa chỉ | 16-26 Ori-ro 22na-gil, Guro-gu |
Vị trí |
Seoul, ![]() |
Website | http://sopa.hs.kr/ |
Trường Trung học Biểu diễn nghệ thuật Seoul (Hangul: 서울공연예술고등학교; Tiếng Anh: Seoul School of Performing Arts) còn được viết tắt là SOPA (Hangul: 서공예) là một trường Trung học Nghệ thuật tại Gung-dong, Guro-gu, Seoul, Hàn Quốc.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
SOPA được thành lập vào ngày 06 tháng 3 năm 1966 với tên gọi trường Trung học Jeonghui (Hangul: 정희 고등 공민 학교 로; Tiếng Anh: Jeonghui High School). Vào ngày 28 tháng 2 năm 2002, Park Jae-ryeon được bổ nhiệm làm hiệu trưởng. SOPA được dời vào ngày 01 tháng 9 năm 2008 đến vị trí hiện tại của mình tại 147-1 Gung-dong , Guro-gu ở Seoul .
Sau khi thay đổi tên thành Trường Biểu diễn Nghệ thuật Seoul (서울 공연 예술 고등학교), SOPA có đợt tuyển sinh đầu tiên vào 01 tháng 3 năm 2009. Có tổng cộng 11.935 sinh viên tốt nghiệp vào ngày 04 tháng 2 năm 2016.
Ngày 02 tháng 3 năm 2016, đánh dấu tuyển sinh học sinh mới cho năm học 2016.
Các khoa[sửa | sửa mã nguồn]
- Khoa nhà hát và nhạc phim
- Khoa Thực hành vũ đạo
- Khoa Âm nhạc
- Khoa Nghệ thuật sân khấu
- Khoa Nhà hát Nghệ thuật (kết hợp với khoa Phát thanh, truyền hình để tạo thành bộ phận của Nhà hát & phim)
- Khoa Phát thanh, truyền hình nghệ thuật (kết hợp với khoa nhà hát Nghệ thuật để tạo thành bộ phận của Nhà hát & phim).
- Khoa người mẫu
Cựu học sinh nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]
Năm ?[sửa | sửa mã nguồn]
- 2TAK (ca sĩ)
- Ha Jae-yong (ảo thuật gia)
2009[sửa | sửa mã nguồn]
- Lee Jong-hyun (CNBlue)
2010[sửa | sửa mã nguồn]
- Lee Jae Jin (F.T. Island)
2011[sửa | sửa mã nguồn]
- Choi Min-hwan (FT Island)
- Lee Il-min (diễn viên)
- Song Seung-hyun (FT Island)
2012[sửa | sửa mã nguồn]
- Gong Chan-sik (Gong-chan) (B1A4)
- Kang Joon-kyu (JunQ) (My Name)
- Kim Hyo-seok (TTTC) (LedT)
- Kim Jong-in (Kai) (EXO)
- Kim Moon-kyu (Hotshot)
- Son Seung-yeon (chiến thắng The Voice of Korea)
- Yoo Ji-ae (Lovelyz)
2013[sửa | sửa mã nguồn]
- Heo Young-ji (KARA)
- Hong Yoo-kyung (cựu thành viên Apink)
- Lee Hyeri (Girls’ Day)
- Jung Da-eun (2EYES)
- Juniel (ca sĩ solo)
- Kang Seulgi (Red Velvet)
- Kim Da-hee (cựu thành viên GLAM)
- Kim Jae-hyun (N.Flying)
- Na Hae-ryung (Bestie)
- Oh Sehun (EXO)
- Son Naeun (A Pink)
- Choi Jin-ri (Sulli) (cựu thành viên F(x), diễn viên)
- Bae Suzy (Miss A)
- T-ae (Rania)
- Xia (Raina)
- Im Jae-beom (GOT7)
2014[sửa | sửa mã nguồn]
- Hwang Min-hyun (NU’EST, cựu thành viên Wanna One)
- Kim Joo-hyun (Madtown)
- Kim Joo-hyun (GOEDS)
- Bae Ji-min (Trainee của Big Hit Ent.)
- Bae Chae-jin (My Name)
- Choi Seung-cheol (S.Coups) (Seventeen)
- Chu So-jung (EXY) (Cosmic Girls)
- Ham Seung-jin (A-Jax)
- Jang Do-yoon (diễn viên)
- Jo Kwang-min (Boyfriend)
- Jo Young-min (Boyfriend)
- Jung Ji-woon (Trainee của Big Hit Ent.)
- Kang Ji-hoon (Trainee của Big Hit Ent.)
- Kim Jin-wan (LU: KUS)
- Kim Ji-yeon (Bona) (Cosmic Girls)
- Kim Mi-so (Cựu thành viên GLAM)
- Kim Na-hyun (Sonamoo)
- Kim Nam-joo (Apink)
- Lee Seung-yub (A-Jax)
- Lee Tae-yong (NCT)
- No Min-woo (Boyfriend)
- Seo Eun-kyo (Cựu thành viên F- ve Dolls)
- Seo Seung-jun (MAP6)
- Yoo Chang-hyun (Ricky) (Teen Top)
- Yoo Tae-ha (Berry Good)
- Kwon Eun-bi (IZ*ONE)
2015[sửa | sửa mã nguồn]
- Bang Soo-ki (cựu thành viên ABOY)
- Baek Eun-jin (Once Day)
- Hong Eui-jin (Sonamoo)
- Eun Jin-hyun (GOEDS)
- Jang Seung-yeon (CLC)
- Jeon Won-woo (Seventeen)
- Jung Ye-rin (GFriend)
- Hwang Ji-seol
- Kim Ji-sung (Thực tập sinh công ty Happyface, Produce 101)
- Kim Ji-soo (CIC)
- Kim Min-jae (diễn viên)
- Kim Na-yeon (cựu thành viên Berry Good)
- Kim Woo-joo (Wassup)
- Kim Yoon-ah (Once Day)
- Kim Yul-na (Color)
- Lee Da-bin (Yeon-woo) (Momoland)
- Lee Hi
- Lee Hyun-min (OSI)
- Lee Hong-seok (MONDAY)
- Lee So-yul (DIA)
- Lee Yu-jin
- Oh Ha-young (A Pink)
- Oh Hee-jun (KNK)
- Park Soo-young (Joy) (Red Velvet)
2016[sửa | sửa mã nguồn]
- Ahn Eun-jin (DIA)
- Choi Ji-woo (diễn viên)
- Jung Eun-bi (GFriend)
- Jenna Kim
- Jung Chae-yeon (DIA, cựu thành viên I.O.I)
- Jung Yoon-oh (Jung Jaehyun) (NCT)
- Kim Da-so (CIC)
- Kim Ha-yeon (CIC)
- Kim Ji-ho (Oh My Girl)
- Kim Jin-ho (20)
- Kim Myeong-ji (cựu thành viên Tiny-G)
- Kim So-yeon (cựu thành viên Winxa)
- Kwak Dong-yeon (diễn viên)
- Lee Eun-bi (cựu A-Daily)
- Lee Chang-min (Boys24)
- Lee Kang-ji (OSI)
- Lee Seok-min (DK/DoKyeom) (Seventeen)
- Min Hye-in (Mimiland)
- Nam Young-hwa (GOEDS)
- Ryu Su-jeong (Lovelyz)
- Seo Yu-ri (Seoyul) (Berry Good)
- Son Hye-in (Mimiland)
- Shin Bo-ra (Winxa)
- Choi Yu-na (GFriend)
- Cheng Xiao (Cosmic Girls)
• Kim Jisoo (BlackPink)
2017[sửa | sửa mã nguồn]
- Bang Ji-ae (Winxa)
- Choi So-jin (cựu thành viên Winxa)
- Kim Da-ye (Berry Good)
- Kim Hyo-jung (Winxa)
- Eun-seo |Son Ju Yeon (Cosmic Girls)
- Kim Na-yoon (Momoland)
- Kim Ye-won (GFriend)
- Joo Kyulkyung (cựu thành viên Pristin , cựu thành viên I.O.I)
- Jang Ye-eun (CLC)
- Jeon Jung-Kook (BTS)
- Jung Chan-Ho (GOEDS)
- Jung Eun-Woo (cựu thành viên Pristin)
- Jung Woo-seok (Pentagon)
- Jung Ye-rin (Lollipop)
- Lee Hyo-jin (Winxa)
- Lee Hyun-joo (cựu thành viên APRIL)
- Lee Si-won
- Lim So-na (CIC)
- Hwang Eun-bi (GFriend)
- Kang Go-woon (Berry Good)
- Kang Se-hyung (Berry Good)
- Kang Seung-ho (OSI)
- Kang Si-hyun (Couple)
- Kang Ye-bin (cựu thành viên Pristin)
- Na Sol-bin (cựu thành viên Couple)
- Nam Ji-yong (OSI)
- Seo Yu-na (Lollipop)
- Son Ki-ho (OSI)
- Park Ki-joong (GOEDS)
- Park Yeon-seo
- Uhm Son-hyun (20)
- Yoo Seung-ho
2018[sửa | sửa mã nguồn]
- Park Ji-hoon (cựu thành viên Wanna One)
- Ahn Ye-niel (Spring)
- Choi Ye-won (Oh My Girl)
- Choi Yu-na (CRYSTAL)
- Baek Seung-ri
- Daisy Kim
- Jung Ji-soo
- Hwang Eun-won (LONA)
- Hwang Yun-gi
- Kang Mi-na (Gugudan, cựu thành viên I.O.I)
- Kang Won-ho (KAD)
- Kim Chae-hee (CIC)
- Kang Chan-hee (SF9)
- Kim Do-yeon (Weki Meki, cựu thành viên I.O.I)
- Kim Ji-woon (B2T)
- Lee Jin-sook (Cosmic Girls)
- Kim Jin-young (GOEDS)
- Kim Na-eun (Molae)
- Kim Tae-gong (20)
- Kim Tae-young (Neoz)
- Kim Ye-won (cựu thành viên Pristin)
- Kim Woo-jin
- Lee Bo-na (Spring)
- Lee Na-eun (APRIL)
- Lee Na-mi
- Mark Lee (NCT)
- Lee Soo-min (OSI)
- Lim Da-young (Cosmic Girls)
- Lim Tae-young
- Kim Dong Hyun (Golden Child)
- Noh Kang-min (ROMEO)
- Sandarahami Im (LONA)
- Shin Yu-a (Momoland)
- Song Min-kyung (Snow Pink)
- Sung Ye-ri (Fromis)
- Yang Hee-chan (MOA)
- Yoo Ji-won
- Yoon Ji-soo
- Jeong Yun-ho (Ateez)
2019[sửa | sửa mã nguồn]
- Lee Daehwi (AB6IX, cựu thành viên Wanna One)
- Choi Yoo-jung (Weki Meki, cựu thành viên I.O.I)
- Gong Hina (SM Rookies)
- Go Ji-hong(O.S.I)
- Hwang Hyun-jin (Stray Kids)
- Jo Hye-yeon (Gugudan)
- Jeon Dong-hyuk (Gene Boyz)
- Jung Soo-hwa (thực tập sinh Pledis)
- Jung Ye-rim (Lollipop)
- Jung Ji-seok (MOA!)
- Kim Do-bin (OSI)
- Kim Sae-ron (diễn viên)
- Kim Sung-yeon (Twenty)
- Kim Ye-jin (KAD)
- Kim Yong-seung (VERIVERY)
- Kwon Ji-yong (Rookie)
- Lim Jung-min (thực tập sinh Yama & Hotchicks, Produce 101)
- Lee Dong-hyuk – Haechan(NCT)
- Lee Je-no(NCT)
- Lee Ye-eun (Epril)
- Lim Jin-sol (Color)
- Na Jae-min(NCT)
- Nam Seol-ah (Color)
- Nam Hyun-sol (Color)
- Park Seo-yeon (fromis_9)
- Sia Lee (diễn viên)
- Shin Ye-sung (Gene Boyz)
- Seo Mi-hyun (Epril)
- Sung Na-yeon(April)
- Park Xi-yeon (cựu thành viên Pristin)
- Yang Ye-na (April)
- Yoo Sung-kyung (Rookie)
- Yoon Myung-joo (Sictar)
- Yuan Choe (Rookie)
2020[sửa | sửa mã nguồn]
- Eric Sohn (THE BOYZ)
- An Sha Xia (KAD)
- Ander Kim (Rookie)
- Bae Si-yeon (Lollipop)
- Choi Na-yeon
- Choi Ye-won ((I)SOME)
- Jung Gyu-rin (CRYSTAL)
- Do Chan-il (Rookie)
- Kang So-eun (Weki Meki)
- Kim Na-hyun (Color)
- Km So-hyung (OSI)
- Kim Ye-ni (Fromis)
- Jung Chan-young (Nestar)
- Jung Ye-seo (Color)
- Kim Soo-jin (WEME)
- Lim Tae-il (Nestar)
- Lee Do-joon (OSI)
- Lee Jin-sol (APRIL)
- Shin Shi-eun (ISONE)
- Kim So-reum (Molae)
- Park Jun-seo (MOA)
- Park Su-yeon (Spring)
- Sung Na-yeon (Molae)
- Yoo Na-sol (Lollipop)
- Kim Minju (IZ*ONE)
Học sinh hiện tại đáng chú ý[sửa | sửa mã nguồn]
Lớp 1 (các học viên sinh năm 2004)[sửa | sửa mã nguồn]
- Asai Ruri (CRYSTAL)
- Hwang Baek-hyun
- Kim Min-yeon (Lucky)
- Ko Na-eun (Future LOEN)
- Kwon Eun-bin (HEART)
- Ryu Sua (Future LOEN)
- Park Jeongwoo (Treasure)
- Jang Wonyoung (IZ*ONE)
- Kim JiYoung (2005) (싸이더스HQ)
- Park SoYeon (Busters)
Lớp 2 (các học viên sinh năm 2003)[sửa | sửa mã nguồn]
- Baek Ji-heon (fromis_9)
- Hao Mingming
- Kim Rae-sung
- Kwon Gyu-ri (FANCY)
- Shin Ha-na (WEME)
- Shin Yun-ah (Secret Garden)
- Yuka Morin (CRYSTAL)
- Ahn Yujin (IZ*ONE)
- Yoon Da-eun (HEART)
Lớp 3 (các học viên sinh năm 2002)[sửa | sửa mã nguồn]
- Choi Rae-gyu
- Jung Ji-bum (thực tập sinh Big Hit Entertainment)
- Han Chae-yeon (Sictar)
- Lee Youn-seo (cựu thực tập sinh Cube Entertainment)
- Yoo Se-na (Snow Pink)
- Noh Hyo-jeong (Weki Meki)
- Yang Jeong-in ( (Stray Kids ), sinh năm 2001
- Bang Ye-dam (Treasure)
- Alex Moon (Boys24)
- Kim Na-young (Produce 48)
- Lee Eunsang (X1)
- Seren Kim (CRYSTAL)
- Kwon Na-ra (Whisday)
- Lee Hana (thực tập sinh JYP Entertainment)
- Kim Minjung ( NATURE )
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
-
^
“학교장 인사말”. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2014.
- ^ “학교현황”. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2014.
Từ khóa: Trường Trung học Biểu diễn Nghệ thuật Seoul, Trường Trung học Biểu diễn Nghệ thuật Seoul, Trường Trung học Biểu diễn Nghệ thuật Seoul
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO LADIGI giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn