Việt Nam tại Đại hội Thể thao châu Á 2002 là gì? Chi tiết về Việt Nam tại Đại hội Thể thao châu Á 2002 mới nhất 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

Việt Nam tại Đại hội Thể thao châu Á
Flag of Vietnam.svg
Quốc kỳ Việt Nam
Mã IOC  VIE
NOC Ủy ban Olympic Việt Nam
Trang web www.voc.org.vn (tiếng Việt)(tiếng Anh)
2002 Asian Games
Thí sinh
Huy chương
Hạng: 15
Vàng
4
Bạc
7
Đồng
7
Tổng cộng
18
Lịch sử Đại hội Thể thao châu Á (Tóm tắt)
Đại hội Thể thao châu Á
  • 1951
  • 1954
  • 1958
  • 1962
  • 1966
  • 1970
  • 1974
  • 1978
  • 1982
  • 1986
  • 1990
  • 1994
  • 1998
  • 2002
  • 2006
  • 2010
  • 2014
  • 2019
Đại hội Thể thao Trong nhà-Võ thuật châu Á
  • 2005
  • 2007
  • 2009 (M)
  • 2009
  • 2013
Đại hội Thể thao Bãi biển châu Á
  • 2008
  • 2010
  • 2012
  • 2014
  • 2016
  • 2018
Đại hội Thể thao Trẻ châu Á
  • 2009
  • 2013
  • 2017
Lịch sử Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
  • 1977
  • 1979
  • 1981
  • 1983
  • 1985
  • 1987
  • 1989
  • 1991
  • 1993
  • 1995
  • 1997
  • 1999
  • 2001
  • 2003
  • 2005
  • 2007
  • 2009
  • 2011
  • 2013
  • 2015
  • 2017
  • 2019
  • 2021
  • 2023
  • 2025

Việt Nam tham dự Đại hội Thể thao châu Á 2002 tại Busan, Hàn Quốc với 125 vận động viên và 65 huấn luyện viên cùng quan chức.

Bảng huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Đoàn thể thao Việt Nam xếp thứ 15/44 trong bảng tổng sắp huy chương của Đại hội Thể thao châu Á 2002.

Môn Vàng Bạc Đồng Tổng
1. Bắn súng 0 0 1 1
2. Bi-a 1 1 0 2
3. Cầu mây 0 1 2 3
4. Karate 2 0 1 3
5. Taekwondo 0 4 1 5
6. Thể hình 1 0 1 2
7. Wushu 0 1 1 2
Tổng 4 7 7 18

Vàng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bi-a
    • Ba bi tự do (libre): Trần Đình Hoà
  • Karate
    • Kumite hạng 51 kg nữ: Vũ Kim Anh
    • Kumite hạng 60 kg nữ: Nguyễn Trọng Bảo Ngọc
  • Thể hình
    • Hạng 80 kg nam: Lý Đức

Bạc[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bi-a
    • Ba bi tự do (libre): Dương Hoàng Anh
  • Cầu mây
    • Đồng đội nữ:
  • Taekwondo
    • Hạng 78 kg nam: Đinh Vương Duy
    • Hạng <84 kg nam: Phan Tấn Đạt
    • Hạng >84 kg nam: Nguyễn Văn Hùng
    • Hạng 47 kg nữ: Nguyễn Thị Huyền Diệu
  • Wushu
    • Nam quyền 3 môn phối hợp nữ: Nguyễn Thị Ngọc Oanh

Đồng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bắn súng
    • Súng ngắn 25 m ổ quay cá nhân nam: Nguyễn Mạnh Tường
  • Cầu mây
    • Đội tuyển nữ – Regu:
    • Đồng đội nữ (thi đấu vòng tròn):
  • Karate
    • Kumite hạng 55 kg nam: Phạm Trần Nguyên
  • Taekwondo
    • Hạng ? kg nữ: Lê Thị Nhung
  • Thể hình
    • Hạng 60 kg nam: Phạm Văn Mách
  • Wushu
    • Trường quyền 3 môn phối hợp nữ: Nguyễn Thị Mỹ Đức

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Việt Nam tại Đại hội Thể thao châu Á
1982 1990 1994 1998 2002 2006 2010 2014

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Việt_Nam_tại_Đại_hội_Thể_thao_châu_Á_2002&oldid=25984268”

Từ khóa: Việt Nam tại Đại hội Thể thao châu Á 2002, Việt Nam tại Đại hội Thể thao châu Á 2002, Việt Nam tại Đại hội Thể thao châu Á 2002

LADIGI – Công ty dịch vụ SEO từ khóa giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.

Nguồn: Wikipedia

Scores: 4 (75 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn