Won Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên là gì? 5000 Won Triều Tiên Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt Nam

Won Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên là quốc gia nằm ở Bán đảo Triều Tiên, là một trong những quốc gia còn lại trên thế giới tổ chức chính quyền theo chủ nghĩa cộng sản. Với nền kinh tế khá đói nghèo và quyền lực trung tâm khắt khe, đây được coi là một quốc gia gây tranh cãi trên trường quốc tế.

Won Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên có dân số khoảng 25 triệu người và có một lực lượng quân đội lớn mạnh. Quốc gia này đã trải qua nhiều biến cố lịch sử, đặc biệt là cuộc Chiến tranh Triều Tiên từ năm 1950 đến 1953. Hiện nay, Triều Tiên đang trong quá trình nỗ lực tái thiết kinh tế và ngoại giao để chống lại các biện pháp trừng phạt của cộng đồng quốc tế và phát triển nền công nghiệp của mình.

5000 Won Triều Tiên Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt Nam

5000 Won Triều Tiên tương đương khoảng 16.9 đồng Việt Nam. Tuy nhiên, do mối quan hệ kinh tế chưa được thúc đẩy giữa hai quốc gia nên việc chuyển đổi tiền tệ giữa hai nước là khá khó khăn.

Tìm hiểu các nhân vật lịch sử nổi tiếng được in lên đồng tiền Won #13

Won Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Won Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
조선민주주의인민공화국 원 (tiếng Hàn)
朝鮮民主主義人民共和國圓 (Hán tự Triều tiên)
252px 1000 North Korean Won
Tiền giấy mệnh giá 1000 won
Mã ISO 4217 KPW
Ngân hàng trung ương Ngân hàng Trung ương Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Sử dụng tại 23px Flag of North Korea.svg Bắc Triều Tiên
Đơn vị nhỏ hơn
 1/100 chŏn (전/錢)
Ký hiệu ₩]
Số nhiều Ngôn ngữ của tiền tệ này không có sự phân biệt số nhiều số ít.
Tiền kim loại ₩10, ₩50, ₩100
Tiền giấy ₩1, ₩5, ₩10, ₩50, ₩100, ₩200, ₩500, ₩1000, ₩5000

Đơn vị tiền tệ chính thức của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên là wŏn (Chosŏn’gŭl: 원, ký hiệu: ₩; mã ISO 4217: KPW; đọc là Uôn). Wŏn do Ngân hàng Trung ương Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên phát hành và in ấn. Trước kia, đơn vị đếm bổ sung cho wŏn là chon (1 won được chia ra thành 100 chŏn), nhưng hiện không còn được lưu thông.

Ngày 6 tháng 12 năm 1947, wŏn bắt đầu được phát hành chính thức. Năm 1959, CHDCND Triều Tiên tiến hành đổi tiền theo tỷ lệ 100 wŏn đang lưu thông bằng 1 wŏn mới.

Wŏn gồm cả tiền giấy lẫn tiền kim loại. Tiền giấy đang lưu thông bao gồm các loại có mệnh giá là 1, 5, 10, 50, 100, 200, 500, 1.000 và 5.000 wŏn. Tiền kim loại đang lưu thông bao gồm các loại có mệnh giá là 10, 50, 100 wŏn.

Từ nguyên

Bài chi tiết: Từ nguyên các đồng tiền Triều Tiên

Wŏn là một từ cùng gốc của Yuan Trung Quốc và Yên Nhật. Đồng được chia thành 100 chŏn (전; 錢; McCune–Reischauer: chŏn; Romaja quốc ngữ: jeon) (Hán Việt: tiền).

Lịch sử

Bài chi tiết: Lịch sử tiền tệ Triều Tiên

Đồng wŏn đã trở thành tiền tệ của CHDCND Triều Tiên vào ngày 6 tháng 12 năm 1947, thay thế Yên Triều Tiên lúc đó đang lưu hành. Đồng won này đã được định lại giá trị theo tỷ lệ 100 thành một năm 1959. Để biết thêm đồng wŏn sớm hơn, xem wŏn.

Wŏn Triều Tiên nhằm mục đích chỉ cho công dân Triều Tiên sử dụng và Ngân hàng Thương mại (무역은행) đã phát hành tiền tệ riêng biệt (hay các chứng chỉ ngoại hối) cho du khách, như nhiều quốc gia xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên, Triều Tiên thì có hai loại chứng chỉ ngoại hối khác nhau, một dành cho khách từ “các nước xã hội chủ nghĩa” với màu đỏ, và chứng chỉ khác thì cho khách đến từ “các nước tư bản chủ nghĩa” với màu xanh da trời/lá cây. Trong thời gian gần đây, các chứng chỉ ngoại hối này phần lớn đã được yêu cầu khách trả trực tiếp bằng ngoại tệ mạnh, đặc biệt là euro.

Kể từ năm 2001, chính phủ CHDCND Triều Tiên đã bỏ tỷ giá tượng trưng 2,16 wŏn một dollar (được cho là dựa trên ngày sinh của Kim Chính Nhật ngày 16 tháng 2) và các ngân hàng trong quốc gia này ban hành tỷ giá gần hơn với tỷ giá trên thị trường chợ đen. Tuy nhiên, lạm phát phi mã đã làm xói mòn giá trị của wŏn Triều Tiên đến mức hiện nay người ta tin rằng tỷ giá của nó gần bằng wŏn Hàn Quốc. Trong bất cứ trường hợp nào đi nữa, dollar Mỹ và các đồng tiền khác vẫn có giá trị hơn đồng wŏn Triều tiên trên chợ đen hơn là chính thức.

Tỉ giá hối đoái hiện thời của đồng KPW

Tỉ giá hối đoái hiện thời của đồng KPW
Từ Google Finance: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ Yahoo! Finance: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ XE.com: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ OANDA.com: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ Investing.com: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD
Từ fxtop.com: AUD CAD CHF EUR GBP HKD JPY USD

Tham khảo

Liên kết ngoài

12px Commons logo.svg Phương tiện liên quan tới Tiền Triều Tiên tại Wikimedia Commons

  • Tỷ giá VND/KPW qua XE
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến kinh tế học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Won_Cộng_hòa_Dân_chủ_Nhân_dân_Triều_Tiên&oldid=69543607”

Scores: 4.9 (126 votes)

100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn