Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Yang.
Yang Se-jong
|
|
---|---|
![]() Yang Se-jong năm 2017
|
|
Sinh | 23 tháng 12, 1992 Anyang, Gyeonggi, Hàn Quốc |
Học vị | Đại Học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc |
Nghề nghiệp | Diễn viên, Người mẫu |
Năm hoạt động | 2016–Hiện tại |
Người đại diện | Good People Entertainment (subsidiary of Creative Leaders Group Eight) |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul |
양세종
|
Romaja quốc ngữ | Yang Se-jong |
McCune–Reischauer | Yang Se*chong |
Hán-Việt | Dương Thế Chung |
Yang Se-jong (Hangul: 양세종, Hán-Việt: Dương Thế Chung, sinh ngày 23 tháng 12 năm 1992) là một diễn viên và người mẫu người Hàn Quốc. Anh đã làm người mẫu thời trang vào năm 2011 trong một khoảng thời gian ngắn. Anh được biết đến với vai diễn trong bộ phim truyền hình nổi tiếng Dr. Romantic (2016), Duel (2017), Still 17 (2018) & My Country: The New Age (2019).
Tiểu sử và học vấn[sửa | sửa mã nguồn]
Yang Se-jong sinh ngày 23 tháng 12 năm 1992 tại Anyang, Gyeonggi. Trong hai năm đầu tiên của trường trung học, anh làm việc tại một cửa hàng sách và thuê đĩa DVD như là một công việc bán thời gian. Trong năm thứ hai của năm học trung học, anh bắt đầu mơ ước trở thành một diễn viên sau khi xem các vở kịch của trường với bạn bè của mình. Năm 2012, anh ghi danh Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc, chuyên ngành về Sân khấu và Điện ảnh.[1]
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
2016 – Hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Sau một tháng hoàn thành việc quay bộ phim Saimdang, Memoir of Colors, Yang tham gia casting bộ phim Dr. Romantic và đã xuất hiện bộ phim truyền hình nổi tiếng này, đánh dấu sự nghiệp diễn xuất của anh. Anh thu hút sự chú ý sau khi đóng vai của đối thủ của Yoo Yeon-Seok.[2][3][4]
Vào tháng 1 năm 2017, Yang Se-jong đã đóng vai thời còn trẻ của Song Seung-heon và là trợ lý của Lee Young-ae trong bộ phim lịch sử của đài SBS Saimdang, Memoir of Colors.[5][6][7] Cùng năm đó, anh đóng vai chính trong bộ phim khoa học viễn tưởng Duel[8] của đài OCN. Sau đó, anh đã tham gia vào bộ phim Temperature of Love của biên kịch Ha Myung-hee cùng với sự tham gia của ngôi sao Seo Hyun-jin của Dr. Romantic.
Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]
Phim[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tiêu đề | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|
2013 | The Voice From Inside | Phim ngắn[9] | |
Things We Don’t Know | Phim ngắn |
Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tiêu đề | Ghi chú |
---|---|---|
2014 | Time to go to school, Alice | Seoul Fringe Festival[10] |
Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tên tiếng Anh | Tên tiếng việt | Tên tiếng hàn | Vai diễn | Kênh |
---|---|---|---|---|---|
2016 | Romantic Doctor, Teacher Kim | Người Thầy Y Đức / Chuyện Nghề Y | 낭만닥터 김사부 | Do In-beom | SBS |
2017 | Saimdang, Memoir of Colors | Nhật ký Saimdang / Saimdang, Nhật Ký Ánh Sáng | 사임당, 빛의 일기 | Lee Gyum thời trẻ / Han Sang-hyun | |
Duel | Đối đầu nhân bản / Chống lại nhân bản | 듀얼 | Sung-joon / Sung-hoon / Yong-sup | OCN | |
Temperature of Love | Nhiệt độ tình yêu | 사랑의 온도 | On Jung-seon | SBS | |
2018 | Still 17 / Thirty but Seventeen | Vẫn mãi tuổi 17 / 30 hay 17 | 서른이지만 열일곱입니다 | Gong Woo Jin | |
2019 | My country: The new age | Quê hương ta: Thời đại mới | 나의 나라 | Seo Hwi | JTBC |
2020 | Dr romantic 2 | Chuyện nghề y 2 | 낭만닥터 김사부 | Do In-bum | SBS |
Chương trình thực tế[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Tiêu đề | Vai trò | Kênh | Tham khảo |
---|---|---|---|---|
2019 | Coffee Friends | Thành viên | tvN | [11] |
Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Lễ trao giải | Hạng mục | Tác phẩm | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
2017 | The Seoul Awards lần thứ 1 | Diễn viên mới xuất sắc (Drama) | Saimdang, Memoir of Colors | Đề cử | |
SBS Drama Awards lần thứ 25 | Diễn viên mới xuất sắc | Temperature of Love | Đoạt giải | ||
Giải cặp đôi xuất sắc với Seo Hyun-jin | Đề cử | ||||
2018 | Baeksang Arts Awards lần thứ 54 | Diễn viên mới xuất sắc (TV) | Đoạt giải | [12] | |
Diễn viên phổ biến (TV) | Đề cử | ||||
APAN Star Awards lần thứ 6 | Diễn viên mới xuất sắc | Đoạt giải | [13] | ||
Giải K-Star | Đề cử | [14] | |||
Soompi Awards lần thứ 13 | Giải diễn viên bức phá | Đề cử | |||
Giải nụ hôn xuất sắc với Seo Hyun-jin | Đề cử | ||||
Giải cặp đôi xuất sắc với Seo Hyun-jin | Đề cử | ||||
SBS Drama Awards lần thứ 26 | Giải xuất sắc, diễn viên phim thứ hai-thứ ba | Still 17 | Đoạt giải | [15] | |
Giải cặp đôi xuất sắc với Shin Hye-sun | Đề cử | ||||
2019 | Soompi Awards lần thứ 14 | Đề cử | |||
2020 | Asia Artist Awards 2020 lần thứ 5 | Giải phổ biến (Diễn viên) | Không có | Đề cử | [16] |
Quảng cáo[sửa | sửa mã nguồn]
Tham gia quảng cáo Toreta Drink cùng Park Bo Young.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^
“신예 양세종, ‘낭만닥터’·’사임당’ 버틴 집중력 [인터뷰]”. TV Daily (bằng tiếng Hàn). 21 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
- ^ “양세종 “한석규 선배 조언에 조급증 사라졌죠“”. Naver (bằng tiếng Hàn). Hankook Ilbo. 23 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
- ^ “‘사임당’ 양세종·박혜수, 반짝이는 이 신예를 주목하라”. Naver (bằng tiếng Hàn). My Daily. 16 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
- ^ “[팝인터뷰①]양세종 “8살 차이 유연석, 또래처럼 보였나요?“”. Naver (bằng tiếng Hàn). Herald Corporation. 29 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
- ^ “[인터뷰②] 양세종, “‘사임당’ 이영애 아우라 엄청나…잠 줄여가며 연습할 수밖에“”. Naver (bằng tiếng Hàn). Seoul Economic Daily. 23 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
- ^ “[bnt초이스] ‘시공간을 뛰어넘는 사랑?’ 드라마 ‘사임당’ 이영애-송승헌, 그리고 양세종”. Daum 연예. BNT News. 7 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
- ^ “‘사임당’ 양세종 “이영애와 호흡, 마음속으로 의지 많이 했다“”. Naver (bằng tiếng Hàn). Xports News. 24 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2017.
- ^ “[공식입장] 정재영X김정은X양세종, ‘듀얼’ 캐스팅…6월 첫방”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). 31 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Yang Sejong profile” (bằng tiếng Anh). good people.
- ^ “양세종/ACTOR” (bằng tiếng Hàn). good people.
- ^ “‘Coffee Friends’ lines up cast”. Korea JoongAng Daily. 4 tháng 12 năm 2018.
- ^ “[SBS Star] ‘The 54th Baeksang Arts Awards’ Complete List of Winners”. SBS News. 4 tháng 5 năm 2018.
- ^ “양세종X장기용X김태리X원진아, 남녀신인상 공동수상 영예[2018 APAN]”. Osen (bằng tiếng Hàn). 13 tháng 10 năm 2018.
- ^ “이병헌·손예진·아이유 APAN스타어워즈 노미네이트”. Star News (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 9 năm 2018.
- ^ Lee, Jihyun (1 tháng 1 năm 2019). [SBS 연기대상] 감우성·김선아, 공동 대상..베스트 커플상까지(종합) [[SBS Drama Awards] Gam Woo-sung, Kim Sun-ah, co- grand prize.. Best Couple Award (Comprehensive)]. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
- ^ “2020 Asia Artist Award Actor Shortlist”. Twitter.
Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]
- Yang Se-jong tại Good People Entertainment
- Yang Se-jong trên IMDb
- Yang Se-jong trên HanCinema
- Yang Se-jong tại Daum
- Sinh 1992
- Nhân vật còn sống
- Nam diễn viên truyền hình Hàn Quốc
Từ khóa: Yang Se-jong, Yang Se-jong, Yang Se-jong
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO LADIGI giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
100 lần tự tìm hiểu cũng không bằng 1 lần được tư vấn